Cách hỏi tên, tuổi trong tiếng Trung
16/01/2016
Hôm nay Viet Trung Education sẽ cùng các bạn tìm hiểu kỹ hơn về cách hỏi
tên, tuổi trong tiếng Trung nhé!
Đại từ nhân xưng:
● wǒ 我: tự xưng, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ ( tôi, tớ, mình).
Số nhiều là: wǒmen 我 们 =
chúng tôi, bọn tôi. Nếu gộp cả
người đối diện thì dùng zánmen
咱 们 = ta, chúng ta, chúng mình.
● nǐ 你: dùng gọi người đối diện, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ
( anh, bạn, em, cô… )
Số nhiều là: nǐmen 你 们 = các anh (các chị / các bạn / các ông / các bà/ tụi bay / …). Để
tôn kính người đối diện, ta dùng nín 您 và nínmen 您 们.
● tā 他= anh ấy, hắn, nó, v.v… (chỉ con trai)
Số nhiều là: tāmen 他 们 = họ, bọn chúng, chúng
nó.
tā 她 = cô ấy, bà ấy, ả, v.v… (
chỉ con gái)
Số nhiều là: tāmen 她们.
● tā 它 (tha)
= cái ấy, nó (đồ vật, động vật). Số nhiều là: tāmen 它 們 (tha môn 它 们) = chúng, chúng nó.
Một số
mẫu câu hỏi tên
1.贵姓:Quý danh (Dùng khi hỏi tên một cách lịch
sự).
您贵姓?
Nín guìxìng?
Quý danh của Ngài là gì?
我姓王Wǒ xìng wáng
Tôi họ Vương.
2.你 叫 什么名 字 ?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Anh/ chị tên là gì?
3.你的名字叫什么?
Nǐ de míngzì jiào shénme?
Tên của bạn là gì?
4.我叫王小林
Wǒ jiào wángxiǎolín
Tôi tên là Vương Tiểu Lâm
Một số mẫu câu hỏi tuổi
Hỏi trẻ em
1.你几岁了?
ní jǐ suì le?
Em mấy tuổi rồi?
- Bài 29: Từ vựng về chủ đề Rau Củ Quả (Phần 1)
- Phương vị từ và mẫu câu chỉ nơi chốn
- Phân biệt cách dùng 不và 没
- Câu hỏi với trợ từ 吗
Tin liên quan
BÌNH LUẬN