Câu hỏi với trợ từ 吗
16/01/2016
Trợ từ
trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng,
rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Hán hiện đại
đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Hôm nay, bạn hãy cùng Viet Trung Education
tìm hiểu cách dùng của trợ từ吗 nhé các bạn!
一、 是非问句 Câu hỏi
thị phi
a. 肯定形式 + 吗?
Hình thức
khẳng định + 吗?
1. 你是去开会吗?
nǐ shì
qù kāi huì ma ?
Có phải
cậu đi họp không?
2. 你会说中文吗?
nǐ huì
shuō zhōng wén ma ?
Cậu biết
nói tiếng Trung không?
b. 否定形式 + 吗?
Hình thức
phủ định + 吗?
1. 你不认识她吗? =(我以为你认识他)
nǐ bú
rèn shí tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ rèn shí tā )
Bạn không quen cô ấy à ? = (tôi tưởng cậu quen cô ấy).
2. 你不会游泳吗? =(我以为你会游泳)
nǐ bú huì
yóu yǒng ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ huì yóu yǒng )
Bạn
không biết bơi à? = (tôi tưởng bạn biết bơi).
3. 你不爱她吗? =(我以为你爱他)
nǐ bú ài tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ ài tā )
Bạn không yêu cô ấy à ? = (tôi tưởng bạn yêu cô ấy).
二、 反问句 Câu hỏi, hỏi ngược lại.
常带有责备,质问,辩解语气,常与不是,还不,还,没,不,岂 , 不就是,难道,莫非等词语连用。
Thường
mang nghĩa trách móc, chất vấn, biện giải. Thường dùng với 不是,还不,还,没,不,岂,不就是,难道,莫非。
1. 你整天打工,还像个学生吗? (责备)。
nǐ
zhěng tiān dǎ gōng ,hái xiàng gè xué shēng ma ? (zé bèi ).
Cậu đi
làm cả ngày, có còn giống học sinh không? (trách móc)
2. 难道老板错误的决定,员工也要接受吗? (质问)
nán dào
lǎo bǎn cuò wù de jué dìng ,yuán gōng yě yào jiē shòu ma ? (zhì wèn )
Chẳng lẽ
ông chủ quyết định sai, nhân viên cũng phải chịu sao? (trất vấn)
3. 我不是已经向妳道歉了吗? (辩解)。
wǒ bú
shì yǐ jīng xiàng nǐ dào qiàn le ma ? (biàn jiě ).
Không
phải là tôi đã xin lỗi với bạn rồi sao? (biện giải)
4. 你这样做岂不是让我为难吗? (责备)
nǐ zhè
yàng zuò qǐ bú shì ràng wǒ wéi nán ma ? (zé bèi )
Bạn làm
như vậy khác nào gây khó dễ cho tôi? (chất vấn)
5. 不就是两百块钱的衣服吗?赔你就是了! (辩解)
bú jiù
shì liǎng bǎi kuài qián de yī fú ma ? péi nǐ jiù shì le ! (biàn jiě )
Không
phải áo 200 đồng à ? đền bạn là được chứ gì (biện giải).
- Bài 29: Từ vựng về chủ đề Rau Củ Quả (Phần 1)
- Phương vị từ và mẫu câu chỉ nơi chốn
- Phân biệt cách dùng 不và 没
- Cách hỏi tên, tuổi trong tiếng Trung
Tin liên quan
BÌNH LUẬN