Phân biệt cách dùng 不và 没

17/01/2016

Trong tiếng Trung đều có nghĩa là “ không ”, nhưng sử dụng không phải lúc nào cũng giống nhau. Chúng ta hãy cùng Viet Trung Education tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé!

1. ( bù ) : không

thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên.

VD:

我累了,我不想去!

wǒ lèi le , wǒ bù xiǎng qù !

Tôi mệt rồi , tôi không muốn đi nữa.

他不来 tā bù lái : Nó không đến đâu. (hiện tại)

今天不下雨。 Jīn tiān bú xià yǔ : Hôm nay không mưahiển nhiên)

我明天不会去看电影。 wǒ míng tiān bú huì qù kàn diàn yǐng

Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim đâu (tương lai)

 

2. ( méi ) : không

dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

VD:

昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。

zuó tiān wǎn shàng wǒ méi xǐ zǎo jiù qù shuì jiào le .

Tối qua tôi không đánh răng rửa mặt liền đi ngủ luôn .(quá khứ)

今天没下雨。Jīn tiān méi xià yǔ .hôm nay vẫn chưa có mưa

Chữ dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要 ( bú yào ) : Không muốn,不用 ( bú yòng ) : không cần……

VD:

不要走!等等我!:bú yào zǒu ! děng děng wǒ

Đừng đi, hãy đợi tôi!

不用去了!bú yòng qù le : không cần đi nữa!

不用看了!bú yòng kàn le : Không cần xem nữa!

Chữ dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:

VD:

我没吃完饭。wǒ méi chī wán fàn : Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.

我没看完书。wǒ méi kàn wán shū : Tôi vẫn chưa xem xong sách.

dùng để phủ định của “” : + = không có

没有+ 动词 (động từ)Chưa

VD:

他没有来。tā méi yǒu lái : Anh ta chưa đến

我没有毕业:wǒ méi yǒu bì yè : Tôi chưa tốt nghiệp

他还没有去: tā hái méi yǒu qù : Anh ta vẫn chưa đi.

没有+ 名词(danh từ)Không

VD:

没有钱。Méi yǒu qián : không có tiền.

没有房。Méi yǒu fáng : không có nhà.

我没有哥哥。wǒ méi yǒu gē ge : Tôi không có anh trai.

我没有男朋友:wǒ méi yǒu nán péng yòu : Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).


Chia sẻ bài viết:


BÌNH LUẬN